CÁCH HỌC PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG TRONG BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG PINYIN

PHAT AM

Để học tốt được tiếng Trung thì người học nhất định phải biết được cách phát âm tiếng Trung chuẩn, bảo đảm chất lượng của cuộc trò chuyện. Trong bài viết này, ChineseHSK sẽ giới thiệu cách phát âm tiếng Trung trong bảng phiên âm tiếng Trung chính xác nhất và những lưu ý trong khi luyện tập phát âm tiếng Trung.

Cấu tạo của bảng phiên âm tiếng Trung

Bảng phiên âm tiếng Trung đầy đủ bao gồm thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu. Trong tiếng Trung có tất cả 21 thanh mẫu, 36 vận mẫu và 4 thanh điệu.

 Thanh mẫu trong tiếng Trung

Để dễ so sánh đối chiếu cách đọc của từng thanh mẫu, ChineseHSK sẽ chia cách thanh mẫu này thành 7 nhóm dựa trên các điểm tương đồng và khác nhau trong cách phát âm của từng âm.

Thanh mẫu b

Thanh mẫu p

Hai môi bặm vào nhau, dồn hơi trong khoang miệng rồi bật ra thành tiếng

Âm vô thanh

Không bật hơi

Có bật hơi

 

Thanh mẫu d

Thanh mẫu t

Đầu lưỡi chạm vào mặt sau hàm răng trên, giữ khí trong khoang miệng và nhanh chóng thụt lưỡi về sau để phát ra âm thanh

Âm vô thanh

Không bật hơi

Có bật hơi

 

Thanh mẫu g

Thanh mẫu k

Thanh mẫu h

Lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, dồn hơi rồi nhanh chóng hạ lưỡi xuống cho luồng hơi đi ra tạo ra âm thanh

Lưỡi nâng lên không chạm ngạc mềm, tạo khe hở cho luồng hơi đi ra

Âm vô thanh

Không bật hơi Có bật hơi

Luồng hơi liên tục

 

Thanh mẫu j

Thanh mẫu q

Thanh mẫu x

Phần lưỡi trước nâng lên chạm vào ngạc cứng rồi nhanh chóng thụt về sau tạo một khe hở cho luồng hơi ma sát đi ra

Đầu lưỡi nâng lên không chạm vào ngạc cứng, tạo thành một khe hở cho luồng hơi đi ra liên tục

 

Âm vô thanh

Không bật hơi Có bật hơi

Luồng hơi liên tục

 

Thanh mẫu zh

Thanh mẫu ch Thanh mẫu sh

Thanh mẫu r

Đầu lưỡi cong lên chạm vào ngạc cứng, giữ hơi trong họng rồi nhanh chóng bật ra tạo ra âm thanh

mặt lưỡi hơi lõm ở giữa, đầu lưỡi không chạm vào khoang miệng để luồng hơi đi ra liên tục

Âm vô thanh

Âm hữu thanh

Không bật hơi Có bật hơi

Luồng hơi liên tục

 

Thanh mẫu z

Thanh mẫu c

Thanh mẫu s

Đầu lưỡi chạm vào mặt răng trên rồi nhanh chóng kéo về sau, tạo ra một khe hở cho luồng hơi đi ra

 Lưỡi nằm thẳng, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, luồng hơi đi ra nhẹ nhàng và liên tục

Âm vô thanh

Không bật hơi

Có bật hơi

Luồng hơi liên tục

 

Thanh mẫu m

Thanh mẫu n Thanh mẫu l

Thanh mẫu f

Hai môi bặm vào nhau, âm thanh đi ra từ khoang mũi

Đầu lưỡi chạm vào lợi của hàm răng trên, âm thanh đi ra từ khoang mũi

Đầu lưỡi chạm vào lợi của hàm răng trên, luồng hơi đi ra từ hai bên lưỡi

Môi dưới chạm nhẹ vào hàm răng trên, luồng hơi đi nhẹ nhàng và liên tục

Âm hữu thanh

Âm hữu thanh

Âm hữu thanh

Âm vô thanh

Không bật hơi

Luồng hơi liên tục

 

Vận mẫu trong tiếng Trung

Vận mẫu trong tiếng Trung được chia thành 3 loại: vận mẫu đơn, vận mẫu kép và vận mẫu cuốn lưỡi.

Vận mẫu đơn

Vận mẫu a

Vận mẫu e

Vận mẫu i

Miệng mở rộng, phát âm gần giống âm a trong tiếng Việt Miệng mở vừa, phát âm gần giống âm ơ trong tiếng Việt

Miệng hẹp,  phát âm gần giống âm i trong tiếng Việt

 

Vận mẫu o Vận mẫu u

Vận mẫu ü

Miệng tròn mở vừa, phát âm gần giống âm ô trong tiếng Việt

Môi chụm lại, phát âm gần giống âm u trong tiếng Việt

Môi chụm lại, đầu lưỡi đè sau chân răng, phát âm gần giống âm uy trong tiếng Việt nhưng giữ nguyên khẩu hình

Lưu ý: vận mẫu ü là một âm khó, không có trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, chúng ta để miệng trong tư thế khi phát âm chữ uy nhưng giữ nguyên khẩu hình đến khi kết thúc âm chứ không kéo miệng về hai bên như trong tiếng Việt.

Vận mẫu kép

Khi phát âm các vận mẫu kép, chúng ta trượt nhanh các nguyên âm trong từ khiến chúng trở thành một âm đồng nhất chứ không tách rời ra.

VAN MAU

Vận mẫu cuốn lưỡi

Trong bảng phiên âm tiếng Trung chỉ có duy nhất 1 vận mẫu uốn lưỡi là âm er. Khi kết hợp với những nguyên âm khác, vận mẫu er sẽ làm thay đổi âm đọc ban đầu của vận mẫu được kết hợp.

Tìm hiểu thêm về bảng phiên âm tiếng Trung và cách đọc tại đây.

Thanh điệu trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có 4 thanh điệu lần lượt là thanh 1, thanh 2, thanh 3 và thanh 4. Mỗi một thanh điệu sẽ có độ cao riêng và có cách phát âm khác nhau.

Thanh 1: đọc không dấu, cao và đều, giống thanh ngang trong tiếng Việt

Thanh 2: đọc từ thấp lên cao, gần giống thanh sắc trong tiếng Việt

Thanh 3: đọc từ cao hạ giọng xuống rồi nâng lên

Thanh 4: đọc hạ giọng dứt khoát từ trên cao xuống thấp

Để dễ hình dung chúng ta có thể chia độ cao của thanh điệu thành 5 bậc, như vậy các thanh điệu lần lượt được thể hiện độ cao của chúng dưới dạng số như sau:

Thanh 1: 55

Thanh 2: 35

Thanh 3: 214

Thanh 4: 51

THANH DIEU

5 quy tắc phát âm tiếng Trung

Những chữ có phiên âm vận mẫu là ui, un và iu khi đọc có phần giống như âm uây, uân, iêu trong tiếng Việt.

  • 牛奶(niúnǎi);讨论(tǎolùn);队友(duìyǒu)

Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu i được đọc thành ư. Với những thanh mẫu khác vẫn giữ nguyên âm đọc là i.

  • 儿子(érzi);知道(zhīdào);的确(díquè);离开(líkāi)

Hai thanh 3 đi liền với nhau, thanh 3 đầu tiên được đọc thành thanh 2, nhưng khi viết phiên âm vẫn viết nguyên thanh điệu gốc.

  • 你好(nǐhǎo);美好(měihǎo)

Nếu sau chữ 一(yī)là một từ mang thanh 1, thanh 2 và thanh 3, chữ 一(yī)được đọc thành thanh 4. Nếu sau chữ 一(yī)là từ mang thanh 4 chữ 一(yī)được đọc thành thanh 2. Khi viết thanh điệu không thay đổi.

  • 一杯(yībēi);一条(yītiáo);一本(yīběn);一趟(yītànɡ)

Tương tự với chữ 一(yī),sau chữ 不(bù)là một từ mang thanh 1, thanh 2 và thanh 3, chữ 不(bù)được đọc thành thanh 4. Nếu sau chữ 不(bù)là từ mang thanh 4 chữ 不(bù)được đọc thành thanh 2. Khi viết thanh điệu không thay đổi.

  • 不好(bùhǎo);不一(bùyī);不易(bùyì);不去(bùqù)

Các đoạn văn luyện phát âm tiếng Trung

 Đoạn 1:

爸爸、妈妈和我,组成了一个家。在这个家里,我被爸爸、妈妈的爱包围着。他们经常“训”我,我知道,这是对我好,希望我能养成好习惯,做一个听话懂事的好孩子,三字经里说:玉不琢,不成器;人不学,不知义。由此,我越来越懂得了一些道理。滴自己的汗,吃自己的饭,自己的事情自己干,靠天靠地靠父母,不算是好汉。

Phiên âm:

Bàba, māmā hé wǒ, zǔchéngle yīgè jiā. Zài zhège jiālǐ, wǒ bèi bàba, māmā de ài bāowéizhe. Tāmen jīngcháng “xùn” wǒ, wǒ zhīdào, zhè shì duì wǒ hǎo, xīwàng wǒ néng yǎng chéng hǎo xíguàn, zuò yīgè tīnghuà dǒngshì de hǎo háizi, sānzìjīng lǐ shuō: Yù bù zuó, bùchéngqì; rén bù xué, bùzhī yì. Yóu cǐ, wǒ yuè lái yuè dǒngdéliǎo yīxiē dàolǐ. Dī zìjǐ de hàn, chī zìjǐ de fàn, zìjǐ de shìqíng zìjǐ gàn, kào tiān kào de kào fùmǔ, bù suànshì hǎohàn.

Đoạn 2:

毅力不仅让自然界的万物得以生存,独领风骚,而且使人类创造了一个又一个的辉煌。周恩来总理说过:“有恒心,有毅力,方能成功。”千真万确,古今中外不知多少豪杰名士因而成就了一段又一段的传奇,名垂青史,光耀古今。

Phiên âm:

Yìlì bùjǐn ràng zìránjiè de wànwù déyǐ shēngcún, dú lǐng fēngsāo, érqiě shǐ rénlèi chuàngzàole yīgè yòu yīgè de huīhuáng. Zhōu’ēnlái zǒnglǐ shuōguò:“Yǒu héngxīn, yǒu yìlì, fāng néng chénggōng.” Qiānzhēn wàn què, gǔjīn zhōngwài bùzhī duōshǎo háojié míngshì yīn’ér chéngjiùle yīduàn yòu yīduàn de chuánqí, míngchuíqīngshǐ, guāngyào gǔjīn.

Đoạn 3:

为了高效的利用时间、高效的做事,我们都知道要给所有的工作排个主次,可现实中我们往往不是这样,而是:先做有趣的、简单的、容易完成的、能先产生效果的事等等;先做熟悉的;先做那些用时少的;先做紧急的等等。这些看起来合理,但却根本没有从重要的维度来考虑问题。麦肯锡的建议就是,先主后次,把事情的目标意义分清楚,然后重要的先做,不重要的后做甚至不做。

Phiên âm:

Wèile gāoxiào de lìyòngshíjiān, gāoxiào de zuòshì, wǒmen dōu zhīdào yào gěi suǒyǒu de gōngzuò pái gè zhǔ cì, kě xiànshí zhōng wǒmen wǎngwǎng bùshì zhèyàng, ér shì: Xiān zuò yǒuqù de, jiǎndān de, róngyì wánchéng de, néng xiān chǎnshēng xiàoguǒ de shì děng děng; xiān zuò shúxī de; xiān zuò nàxiē yòng shí shǎo de; xiān zuò jǐnjí de děng děng. Zhèxiē kàn qǐlái hélǐ, dàn què gēnběn méiyǒu cóng zhòngyào de wéidù lái kǎolǜ wèntí. Màikěnxī de jiànyì jiùshì, xiān zhǔ hòu cì, bǎ shìqíng de mùbiāo yìyì fēn qīngchǔ, ránhòu zhòngyào de xiān zuò, bù chóng yào de hòu zuò shènzhì bù zuò.

Các app kiểm tra phát âm tiếng Trung

  • Kiểm tra phát âm bằng tính năng tìm kiếm bằng giọng nói của Google

Đây là cách nhanh nhất bạn có thể kiểm tra xem liệu mình phát âm có chuẩn hay chưa. Bằng phương pháp này, bạn nên chọn một nơi đủ yên tĩnh đảm bảo Google có thể nghe rõ giọng bạn.

  • Tập đọc bằng phiên âm tiếng Trung trên điện thoại

Đây là một cách vô cùng tiện lợi, có thể vừa luyện tập phát âm vừa giải trí. Tham khảo cách cài đặt phiên âm tiếng Trung vào điện thoại tại đây

  • Sử dụng các app chuyển giọng nói sang văn bản

Bằng cách này các bạn vừa có thể kiểm tra phát âm vừa luyện khả năng đọc tiếng Trung của mình. Ưu điểm của những app này là không bị giới hạn thời gian đọc và hoàn toàn miễn phí. Bạn có thể tham khảo app 录音转文字(lùyīn zhuǎn wénzì)tại đây.

Trên đây là những cách phát âm tiếng Trung đơn giản, dễ hiểu nhất cho người mới học tiếng Trung mà ChineseHSK muốn chia sẻ với các bạn. Để có thể lưu loát trong giao tiếp, các bạn cần không ngừng luyện tập cũng như sửa lỗi phát âm để trở nên hoàn thiện hơn. 

Xem thêm các bài viết trong chuyên mục Tự học tiếng Trung

  • REVIEW Haidilao Hotpot – Tất Tần Tật Về Lẩu Haidilao Hot Nhất Hiện Nay tại đây
  • Học câu chữ 把 dễ hiểu nhất tại đây

 

 

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *