10 CẶP TỪ GẦN NGHĨA KHÔNG THỂ BỎ QUA

10 cặp từ gần nghĩa không thể bỏ qua

Bước vào giai đoạn học tiếng Trung từ HSK4 trở lên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng từng ‘đau đầu’ khi gặp phải những cặp từ gần nghĩa. Nhìn thì tưởng giống nhau, nhưng khi đặt vào câu lại không biết phải dùng từ nào cho đúng. Điều này khiến không ít người học cảm thấy lúng túng, thậm chí mất tự tin khi nói hay viết. Nhưng đừng lo, ChineseHSK ở đây để đồng hành cùng bạn! Chúng mình đã tổng hợp 10 cặp từ gần nghĩa không thể bỏ qua”, giúp bạn hiểu rõ sự khác biệt, sử dụng chính xác và tự tin hơn trong cả kỳ thi lẫn giao tiếp hằng ngày.

Cặp từ gần nghĩa số 1: 爱 /ài/ —— 喜欢 /xǐhuān/

爱 /ài/ —— 喜欢 /xǐhuān/
爱 /ài/ —— 喜欢 /xǐhuān/

Giống nhau: Đều có thể làm động từ, biểu thị sư thích thú một sự việc nào đó, có tình cảm với 1 ai đó.

Khác nhau:

喜欢
- Khi tân ngữ là người, mức độ "yêu thích" của 爱 sâu đậm hơn 喜欢, ta dịch là "yêu".- Khi tân ngữ là người, mức độ "yêu thích" của 喜欢 không sâu đậm bằng 爱 , ta dịch là "thích".
Ví dụ: 他爱这个姑娘。Ví dụ: 他喜欢这个姑娘。
- Nếu tân ngữ là những danh từ mang tính trang nghiêm, đáng kính như “祖国、人民” thì chỉ dùng "爱", không dùng "喜欢"- Không dùng được với những tân ngữ danh từ mang tính trang nghiêm này.
Ví dụ: 我爱我的祖国和人民。

Cặp từ gần nghĩa số 2: 本来 /běnlái/ —— 原来 /yuánlái/

本来 /běnlái/ —— 原来 /yuánlái/
本来 /běnlái/ —— 原来 /yuánlái/

Giống nhau: Đều chỉ trước đây vốn dĩ là như vậy. Ta có thể dịch là “vốn dĩ, vốn lẽ”.

Khác nhau:

本来原来
- Nhấn mạnh và chú trọng bản chất của sự vật, sự việc vốn dĩ là như vậy, không thay đổi.- Nhấn mạnh về sự vật, sự việc từng là như vậy, giờ có lẽ có sự thay đổi.
Ví dụ: 我本来也是不喜欢抽烟的人。
(Nhấn mạnh bản chất không thích những người hút thuốc lá, đến giờ vẫn vậy.)
Ví dụ: 我原来也是不喜欢抽烟的人。
(Nhấn mạnh trước đây từng không thích, bây giờ có thể đã thay đổi.)
- Biểu thị ý đáng lý ra phải như vậy, đương nhiên phải như vậy.- Biểu thị ý không thay đổi, từ đó đến giờ vẫn như vậy.
Ví dụ: 他妈妈是中国人,他的汉语本来就说得比我们流利。Ví dụ: 我们下学期还学原来的那本书吗?
- Không có cách dùng này.- Biểu thị ý trước đây không hề hay biết, bây giờ bỗng chợt biết ra, ngộ ra, nhận ra,...
Ví dụ: 原来她生病了,怪不得这几天没看到他。

Cặp từ gần nghĩa số 3: 不然 /bùrán/ —— 否则 /fǒuzé/

不然 /bùrán/ —— 否则 /fǒuzé/
不然 /bùrán/ —— 否则 /fǒuzé/

Giống nhau: Đều có thể là liên từ, biểu thị nghĩa “nếu không”. Phía sau có thể thêm 的话 để nhấn mạnh kết quả của sự giả định.

Khác nhau:

不然否则
- Phía trước có thể thêm 再、要 .- Không có cách dùng này.
Ví dụ: 今天我们吃鸡肉或者猪肉,再不然就是牛肉。
- Có cách dùng của tính từ (có nghĩa là "không phải như vậy").- Không có cách dùng này.
Ví dụ: 有的学生想,学汉语之练习口语就行了,不用学汉字,其实不然,汉字和口语都要学。
- Thường dùng trong khẩu ngữ.- Thường dùng trong văn viết.

Cặp từ gần nghĩa số 4: 从前 /cóngqián/ —— 以前 /yǐqián/

从前 /cóngqián/ —— 以前 /yǐqián/
从前 /cóngqián/ —— 以前 /yǐqián/

Giống nhau: Đều chỉ khoảng thời gian trước đây.

Khác nhau:

从前以前
- Có thể chỉ khoảng thời gian cách nay không xa lắm, cũng có thể chỉ khoảng thời gian đã cách nay rất lâu.- Chỉ khoảng thời gian cách nay không lâu lắm.
Ví dụ: 他已经忘了从前的事情了。Ví dụ: 不久以前她来过我家。
- Không có cách dùng này.- Phía trước thường có định ngữ, chỉ thời gian hoặc khoảng thời gian như ...
Ví dụ: 两年以前,我去河内旅行过。
- Mở đầu câu chuyện, kể chuyện, tương đường với "ngày xửa ngày xưa"- Không có cách dùng này.
Ví dụ: 从前,有一个猎人去打猎。

Cặp từ gần nghĩa số 5: 大概 /dàgài/ —— 大约 /dàyuē/

大概 /dàgài/ —— 大约 /dàyuē/
大概 /dàgài/ —— 大约 /dàyuē/

Giống nhau: Đều có thể làm phó từ, biểu thị nghĩa “chắc, khoảng, khoảng chừng”.

Khác nhau:

大概大约
- Nhấn mạnh dự đoán tình hình, tình trạng.- Nhấn mạnh dự đoán con số, thời gian.
Ví dụ: 看上去,这个人大概很有钱。Ví dụ: 这箱东西大约有三十公斤重。
- Có thể làm tính từ, biểu thị nghĩa "khái quát, chung chung, đại khái".- Không có cách dùng này.
Ví dụ: 老师给我们大概地介绍了学校的情况。

Cặp từ gần nghĩa số 6: 而且 /érqiě/ —— 并且 /bīngqiě/

而且 /érqiě/ —— 并且 /bīngqiě/
而且 /érqiě/ —— 并且 /bīngqiě/

Giống nhau: Đều làm liên từ biểu thị mức độ cao hơn, mạnh hơn, bổ sung thêm nghĩa cho sự vật, hành động phía trước.

Khác nhau:

而且并且
- Có thể kết nối hai tính từ đơn âm tiết.- Không thể kết nối hai tính từ đơn âm tiết, mà phải là từ hai âm tiết.
Ví dụ: 这本书厚而且贵。
- Liên kết phân câu, không thể liên kết hai động từ hoặc cụm động từ.- Có thể liên kết hai động từ hoặc cụm động từ.
Ví dụ: 大家希望并且相信你一定能做到。

Cặp từ gần nghĩa số 7: 将来 /jiānglái/ —— 未来 /wèilái/

将来 /jiānglái/ —— 未来 /wèilái/
将来 /jiānglái/ —— 未来 /wèilái/

Giống nhau: Đều là danh từ, có thể làm tân ngữ và định ngữ, biểu thị nghĩa “tương lai, mai sau”.

Khác nhau:

将来未来
- Có thể làm trạng ngữ.- Không thể làm trạng ngữ.
Ví dụ: 将来你打算做什么工作?
- Không có cách dùng này.- Có nghĩa là "hy vọng".
Ví dụ: 儿童就是国家的未来。
- Dùng trong khẩu ngữ và văn viết.- Dùng trong văn viết.

Cặp từ gần nghĩa số 8: 听说 /tīngshuō/ —— 据说 /jùshuō/

听说 /tīngshuō/ —— 据说 /jùshuō/
听说 /tīngshuō/ —— 据说 /jùshuō/

Giống nhau: Đều biểu thị nghĩa “nghe nói”, nhằm dẫn ra nguồn tin được nghe nói đến.

Khác nhau:

听说据说
- Có thể sử dụng đại từ nhân xưng hoặc tên người làm chủ ngữ.- Không có cách dùng này.
Ví dụ: 我听说他早就回国了。
- Không có cách dùng này.- Có thể dẫn ra nguồn tin đã xem hoặc đã đọc được.
Ví dụ: 据《人民日报》的消息说,2012年奥运会将在英国伦教举行。

Cặp từ gần nghĩa số 9: 满意 /mǎnyì/ —— 满足 /mǎnzú/

满意 /mǎnyì/ —— 满足 /mǎnzú/
满意 /mǎnyì/ —— 满足 /mǎnzú/

Giống nhau: Đều là động từ, biểu thị sự vừa ý, thỏa mãn với nhu cầu. Có thể dùng với cấu trúc 对……(不)满意/满足.

Khác nhau:

- Nhấn mạnh sự hài lòng, vừa ý.- Nhấn mạnh sự thỏa mãn, đầy đủ.
Ví dụ: 现在的生活他感到很满意。Ví dụ: 现在的生活他感到很满足。
- Có thể mang tân ngữ trực tiếp.- Có thể mang tân ngữ nhưng phải kết hợp với 于.
Ví dụ: 他感到很满意现在的生活。Ví dụ: 他满足于现在的生活。
- Có thể làm định ngữ, biểu thị như ý muốn.- Không làm định ngữ.
Ví dụ: 满意的工作

Cặp từ gần nghĩa số 10: 舒服 /shūfu/ —— 舒适 /shūshì/

舒服 /shūfu/ —— 舒适 /shūshì/
舒服 /shūfu/ —— 舒适 /shūshì/

Giống nhau: Đều là tính từ, biểu thị ý nghĩa “thoải mái, dễ chịu”.

Khác nhau:

舒服舒适
- Nhấn mạnh cảm giác thoải mái, dễ chịu của cơ thể, tâm hồn.- Nhấn mạnh cảm giác thoải mái, dễ chịu của môi trường, cuộc sống.
Ví dụ: 今天我身体不太舒服。Ví dụ: 现在的生活条件比以前舒适多了。
- Có thể trùng điệp thành 舒舒服服.- Không thể trùng điệp.

Hy vọng rằng với 10 cặp từ gần nghĩa này, bạn sẽ không còn cảm thấy mơ hồ khi gặp chúng trong bài thi hay trong giao tiếp. Hãy luyện tập thường xuyên để biến sự phân vân thành phản xạ tự nhiên. Cùng ChineseHSK chinh phục tiếng Trung một cách dễ dàng và thú vị hơn nhé!

Theo dõi ChineseHSK để đọc thêm nhiều bài viết hay ho và bổ ích khác nhé!

Tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc trong chuyên mục Khám phá Trung Hoa
Học tiếng Trung qua bài hát trong chuyên mục Học tiếng Trung qua bài hát
Đọc thêm các bài viết về ngữ pháp trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng trung

0/5 (0 Reviews)
Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *